Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:39 AMuser
10/29/2024, 1:39 AMPhạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:40 AMPhạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:41 AMuser
10/29/2024, 1:42 AMpython import csv import json import os import shutil def write(config, configured_catalog, input_messages): try: path = "/local/" + config["output_directory"] if os.path.isdir(path): shutil.rmtree(path) os.makedirs(path) output_file = path + "/output.csv" with open(output_file, 'w+', newline='') as csvfile: csvwriter = csv.writer(csvfile) csvwriter.writerow(["stream", "data", "emitted_at"]) for msg in input_messages: if str(msg.type) == "Type.RECORD": stream = msg.record.stream data = json.dumps(msg.record.data) emitted_at = msg.record.emitted_at csvwriter.writerow([stream, data, emitted_at]) <http://logger.info|logger.info>(f"row written: {stream}, {data}, {emitted_at}") <http://logger.info|logger.info>(f"CSV file created at: {output_file}") except Exception as e: logger.error(f"Error writing to CSV: {str(e)}") raise
Hàm này sẽ tạo một file CSV duy nhất chứa tất cả dữ liệu từ các luồng khác nhau. Mỗi hàng trong file CSV sẽ chứa tên luồng, dữ liệu (được chuyển đổi thành chuỗi JSON), và thời gian phát. Xin lưu ý rằng đây là một ví dụ đơn giản và có thể cần được điều chỉnh tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn. Ví dụ này dựa trên một phần của mã nguồn được cung cấp trong [issue GitHub này](https://github.com/airbytehq/airbyte/issues/21146). Để tích hợp hàm này vào Airbyte, bạn sẽ cần tạo một destination tùy chỉnh. Tuy nhiên, việc này có thể phức tạp và không được hỗ trợ chính thức bởi Airbyte. Nếu bạn cần một giải pháp được hỗ trợ đầy đủ, tôi khuyên bạn nên sử dụng [S3 destination tiêu chuẩn của Airbyte](https://docs.airbyte.com/integrations/destinations/s3) và sau đó xử lý dữ liệu đầu ra theo nhu cầu của bạn.Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:44 AMuser
10/29/2024, 1:44 AMuser
10/29/2024, 1:45 AMPhạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:50 AMuser
10/29/2024, 1:50 AMuser
10/29/2024, 1:50 AMpython import boto3 import pandas as pd import io def merge_csv_files_in_s3(bucket_name, prefix, output_key): s3 = boto3.client('s3') # Lấy danh sách các file CSV trong bucket response = s3.list_objects_v2(Bucket=bucket_name, Prefix=prefix) all_files = [obj['Key'] for obj in response.get('Contents', []) if obj['Key'].endswith('.csv')] # Đọc và gộp tất cả các file CSV dfs = [] for file in all_files: obj = s3.get_object(Bucket=bucket_name, Key=file) df = pd.read_csv(io.BytesIO(obj['Body'].read())) dfs.append(df) # Gộp tất cả DataFrame merged_df = pd.concat(dfs, ignore_index=True) # Ghi DataFrame đã gộp vào một file CSV mới trong S3 csv_buffer = io.StringIO() merged_df.to_csv(csv_buffer, index=False) s3.put_object(Bucket=bucket_name, Key=output_key, Body=csv_buffer.getvalue()) # Sử dụng hàm merge_csv_files_in_s3('your-bucket-name', 'your-prefix/', 'output/merged_file.csv')
Lưu ý rằng bạn cần cài đặt các thư viện cần thiết (boto3
và pandas
) và cấu hình xác thực AWS trước khi chạy script này. 5. Chạy script này sau mỗi lần sync để gộp các file CSV lại. Phương pháp này cho phép bạn sử dụng S3 destination tiêu chuẩn của Airbyte và vẫn đạt được mục tiêu có một file CSV duy nhất. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng việc gộp file có thể mất nhiều thời gian và tài nguyên nếu bạn có một lượng lớn dữ liệu. [S3 destination documentation](https://docs.airbyte.com/integrations/destinations/s3)Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:52 AMuser
10/29/2024, 1:52 AMuser
10/29/2024, 1:52 AM<s3://airbyte-dev-data/source_dp_indicator_daily_test_20220517/2022_06_18_13_b8dc2c44-6686-4386-87ff-84b82b111ce4/0.csv.gz> <s3://airbyte-dev-data/source_dp_indicator_daily_test_20220517/2022_06_18_13_b8dc2c44-6686-4386-87ff-84b82b111ce4/1.csv.gz> <s3://airbyte-dev-data/source_dp_indicator_daily_test_20220517/2022_06_18_13_b8dc2c44-6686-4386-87ff-84b82b111ce4/2.csv.gz> ...
Để đạt được mục tiêu của bạn mà vẫn sử dụng Airbyte, bạn có một số lựa chọn, nhưng tất cả đều đòi hỏi một số công việc tùy chỉnh: 1. Custom Destination Connector: Bạn có thể phát triển một custom destination connector cho S3 trong Airbyte. Tuy nhiên, đây là một quá trình phức tạp và không được Airbyte hỗ trợ chính thức. 2. Custom Transformation: Airbyte cho phép [custom transformations](https://docs.airbyte.com/operator-guides/transformation-and-normalization/transformations-with-airbyte) sau khi dữ liệu đã được đồng bộ. Bạn có thể sử dụng tính năng này để viết một transformation gộp các file CSV lại. 3. dbt Transformation: Nếu bạn đang sử dụng dbt với Airbyte, bạn có thể viết một model dbt để gộp dữ liệu từ nhiều file thành một. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng tất cả các phương pháp này đều yêu cầu kiến thức kỹ thuật đáng kể và có thể không hoàn toàn "trong Airbyte" như bạn mong muốn. Nếu bạn thực sự cần một giải pháp hoàn toàn trong Airbyte, tôi khuyên bạn nên xem xét việc sử dụng một destination khác có thể hỗ trợ việc ghi vào một file duy nhất, hoặc liên hệ với đội ngũ hỗ trợ của Airbyte để được tư vấn thêm về các tùy chọn có sẵn. Hmm, tôi không có đủ thông tin để đề xuất một giải pháp cụ thể hoàn toàn trong Airbyte mà không cần tùy chỉnh hoặc phát triển thêm. Nếu bạn cần một giải pháp như vậy, tôi khuyên bạn nên tham khảo trực tiếp với đội ngũ hỗ trợ của Airbyte hoặc cộng đồng Airbyte để biết thêm về các tùy chọn có thể có.Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:55 AMPhạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:56 AMuser
10/29/2024, 1:56 AMuser
10/29/2024, 1:57 AMPhạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 1:59 AMuser
10/29/2024, 1:59 AMuser
10/29/2024, 1:59 AMwrite
sử dụng S3 multipart upload để tạo một file CSV duy nhất trong S3. Dưới đây là một ví dụ về cách bạn có thể triển khai điều này:
python
import boto3
import csv
import io
from botocore.exceptions import ClientError
def write(config, configured_catalog, input_messages):
s3_client = boto3.client(
's3',
aws_access_key_id=config['aws_access_key_id'],
aws_secret_access_key=config['aws_secret_access_key']
)
bucket_name = config['bucket_name']
object_key = config['object_key']
# Khởi tạo multipart upload
try:
mpu = s3_client.create_multipart_upload(Bucket=bucket_name, Key=object_key)
parts = []
part_number = 1
buffer = io.StringIO()
csv_writer = csv.writer(buffer)
for msg in input_messages:
if msg.type == Type.RECORD:
csv_writer.writerow([msg.record.stream, msg.record.data, msg.record.emitted_at])
# Nếu buffer đạt kích thước nhất định, upload một phần
if buffer.tell() > 5 * 1024 * 1024: # 5MB
buffer.seek(0)
part = s3_client.upload_part(
Bucket=bucket_name,
Key=object_key,
PartNumber=part_number,
UploadId=mpu['UploadId'],
Body=buffer.getvalue().encode()
)
parts.append({"PartNumber": part_number, "ETag": part['ETag']})
part_number += 1
buffer = io.StringIO()
csv_writer = csv.writer(buffer)
# Upload phần cuối cùng nếu còn dữ liệu trong buffer
if buffer.tell() > 0:
buffer.seek(0)
part = s3_client.upload_part(
Bucket=bucket_name,
Key=object_key,
PartNumber=part_number,
UploadId=mpu['UploadId'],
Body=buffer.getvalue().encode()
)
parts.append({"PartNumber": part_number, "ETag": part['ETag']})
# Hoàn thành multipart upload
s3_client.complete_multipart_upload(
Bucket=bucket_name,
Key=object_key,
UploadId=mpu['UploadId'],
MultipartUpload={"Parts": parts}
)
except ClientError as e:
print(f"Error: {e}")
s3_client.abort_multipart_upload(Bucket=bucket_name, Key=object_key, UploadId=mpu['UploadId'])
Hàm này sử dụng S3 multipart upload để tạo một file CSV duy nhất trong S3. Đây là cách nó hoạt động:user
10/29/2024, 1:59 AMwrite
sử dụng S3 multipart upload để tạo một file CSV duy nhất trong S3. Dưới đây là một ví dụ về cách bạn có thể triển khai điều này: python import boto3 import csv import io from botocore.exceptions import ClientError def write(config, configured_catalog, input_messages): s3_client = boto3.client( 's3', aws_access_key_id=config['aws_access_key_id'], aws_secret_access_key=config['aws_secret_access_key'] ) bucket_name = config['bucket_name'] object_key = config['object_key'] # Khởi tạo multipart upload try: mpu = s3_client.create_multipart_upload(Bucket=bucket_name, Key=object_key) parts = [] part_number = 1 buffer = io.StringIO() csv_writer = csv.writer(buffer) for msg in input_messages: if msg.type == Type.RECORD: csv_writer.writerow([msg.record.stream, msg.record.data, msg.record.emitted_at]) # Nếu buffer đạt kích thước nhất định, upload một phần if buffer.tell() > 5 * 1024 * 1024: # 5MB buffer.seek(0) part = s3_client.upload_part( Bucket=bucket_name, Key=object_key, PartNumber=part_number, UploadId=mpu['UploadId'], Body=buffer.getvalue().encode() ) parts.append({"PartNumber": part_number, "ETag": part['ETag']}) part_number += 1 buffer = io.StringIO() csv_writer = csv.writer(buffer) # Upload phần cuối cùng nếu còn dữ liệu trong buffer if buffer.tell() > 0: buffer.seek(0) part = s3_client.upload_part( Bucket=bucket_name, Key=object_key, PartNumber=part_number, UploadId=mpu['UploadId'], Body=buffer.getvalue().encode() ) parts.append({"PartNumber": part_number, "ETag": part['ETag']}) # Hoàn thành multipart upload s3_client.complete_multipart_upload( Bucket=bucket_name, Key=object_key, UploadId=mpu['UploadId'], MultipartUpload={"Parts": parts} ) except ClientError as e: print(f"Error: {e}") s3_client.abort_multipart_upload(Bucket=bucket_name, Key=object_key, UploadId=mpu['UploadId'])
Hàm này sử dụng S3 multipart upload để tạo một file CSV duy nhất trong S3. Đây là cách nó hoạt động: 1. Khởi tạo một multipart upload với S3. 2. Tạo một buffer trong bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu CSV. 3. Đọc từng message từ input_messages và ghi vào buffer CSV. 4. Khi buffer đạt đến một kích thước nhất định (trong ví dụ này là 5MB), nó sẽ được upload như một phần của file. 5. Quá trình này tiếp tục cho đến khi tất cả messages đã được xử lý. 6. Cuối cùng, nó hoàn thành multipart upload, kết hợp tất cả các phần thành một file duy nhất trên S3. Lưu ý rằng đây chỉ là một ví dụ và có thể cần được điều chỉnh để phù hợp với cấu trúc chính xác của connector của bạn và các yêu cầu cụ thể. Bạn cũng cần đảm bảo rằng các thông tin xác thực AWS được xử lý an toàn và không được hard-code trong mã. Hãy nhớ rằng việc tạo một destination connector tùy chỉnh là một nhiệm vụ phức tạp và có thể gặp các vấn đề về hiệu suất với các bộ dữ liệu lớn. Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng về việc liệu có thực sự cần một file CSV duy nhất hay không, và có thể cần phải thử nghiệm và tối ưu hóa code để đảm bảo hiệu suất tốt. [S3 destination documentation](https://docs.airbyte.com/integrations/destinations/s3)Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 2:46 AMuser
10/29/2024, 2:47 AMuser
10/29/2024, 2:47 AMcheck
trong Airbyte cho destination S3. Hàm này được sử dụng để kiểm tra xem cấu hình được cung cấp có cho phép kết nối thành công đến S3 bucket hay không. Dưới đây là một ví dụ về cách bạn có thể triển khai hàm `check`:
python
import boto3
from botocore.exceptions import ClientError
from airbyte_cdk.models import AirbyteConnectionStatus, Status
def check(self, logger, config):
"""
Kiểm tra xem cấu hình có cho phép kết nối thành công đến S3 bucket hay không.
:param logger: Đối tượng logger để ghi log
:param config: Cấu hình được cung cấp bởi người dùng
:return: AirbyteConnectionStatus cho biết kết nối thành công hay thất bại
"""
try:
# Tạo client S3 với thông tin xác thực từ config
s3_client = boto3.client(
's3',
aws_access_key_id=config['aws_access_key_id'],
aws_secret_access_key=config['aws_secret_access_key'],
region_name=config.get('region_name') # region_name có thể không bắt buộc
)
# Thử liệt kê các objects trong bucket để kiểm tra quyền truy cập
s3_client.list_objects_v2(Bucket=config['bucket_name'], MaxKeys=1)
# Nếu không có lỗi, kết nối thành công
return AirbyteConnectionStatus(status=Status.SUCCEEDED)
except ClientError as e:
# Xử lý các lỗi cụ thể
error_code = e.response['Error']['Code']
error_message = e.response['Error']['Message']
if error_code == 'NoSuchBucket':
message = f"Bucket '{config['bucket_name']}' không tồn tại."
elif error_code in ['AccessDenied', 'InvalidAccessKeyId', 'SignatureDoesNotMatch']:
message = "Lỗi xác thực. Vui lòng kiểm tra AWS credentials của bạn."
else:
message = f"Lỗi khi kết nối đến S3: {error_message}"
logger.error(message)
return AirbyteConnectionStatus(status=Status.FAILED, message=message)
except Exception as e:
# Xử lý các lỗi không mong đợi khác
logger.error(f"Lỗi không mong đợi: {str(e)}")
return AirbyteConnectionStatus(status=Status.FAILED, message=f"Lỗi không mong đợi: {str(e)}")
Hàm này thực hiện các bước sau:
1. Tạo một S3 client sử dụng thông tin xác thực từ config.
2. Thử liệt kê các objects trong bucket để kiểm tra quyền truy cập.
3. Nếu không có lỗi, trả về trạng thái SUCCEEDED.
4. Nếu có lỗi, xử lý các trường hợp lỗi cụ thể (ví dụ: bucket không tồn tại, lỗi xác thực) và trả về trạng thái FAILED với thông báo lỗi phù hợp.
Lưu ý rằng bạn cần đảm bảo rằng các thông tin xác thực AWS được xử lý an toàn và không được hard-code trong mã. Thông thường, chúng sẽ được cung cấp thông qua cấu hình của connector.user
10/29/2024, 2:47 AMcheck
trong Airbyte cho destination S3. Hàm này được sử dụng để kiểm tra xem cấu hình được cung cấp có cho phép kết nối thành công đến S3 bucket hay không. Dưới đây là một ví dụ về cách bạn có thể triển khai hàm `check`: python import boto3 from botocore.exceptions import ClientError from airbyte_cdk.models import AirbyteConnectionStatus, Status def check(self, logger, config): """ Kiểm tra xem cấu hình có cho phép kết nối thành công đến S3 bucket hay không. :param logger: Đối tượng logger để ghi log :param config: Cấu hình được cung cấp bởi người dùng :return: AirbyteConnectionStatus cho biết kết nối thành công hay thất bại """ try: # Tạo client S3 với thông tin xác thực từ config s3_client = boto3.client( 's3', aws_access_key_id=config['aws_access_key_id'], aws_secret_access_key=config['aws_secret_access_key'], region_name=config.get('region_name') # region_name có thể không bắt buộc ) # Thử liệt kê các objects trong bucket để kiểm tra quyền truy cập s3_client.list_objects_v2(Bucket=config['bucket_name'], MaxKeys=1) # Nếu không có lỗi, kết nối thành công return AirbyteConnectionStatus(status=Status.SUCCEEDED) except ClientError as e: # Xử lý các lỗi cụ thể error_code = e.response['Error']['Code'] error_message = e.response['Error']['Message'] if error_code == 'NoSuchBucket': message = f"Bucket '{config['bucket_name']}' không tồn tại." elif error_code in ['AccessDenied', 'InvalidAccessKeyId', 'SignatureDoesNotMatch']: message = "Lỗi xác thực. Vui lòng kiểm tra AWS credentials của bạn." else: message = f"Lỗi khi kết nối đến S3: {error_message}" logger.error(message) return AirbyteConnectionStatus(status=Status.FAILED, message=message) except Exception as e: # Xử lý các lỗi không mong đợi khác logger.error(f"Lỗi không mong đợi: {str(e)}") return AirbyteConnectionStatus(status=Status.FAILED, message=f"Lỗi không mong đợi: {str(e)}")
Hàm này thực hiện các bước sau: 1. Tạo một S3 client sử dụng thông tin xác thực từ config. 2. Thử liệt kê các objects trong bucket để kiểm tra quyền truy cập. 3. Nếu không có lỗi, trả về trạng thái SUCCEEDED. 4. Nếu có lỗi, xử lý các trường hợp lỗi cụ thể (ví dụ: bucket không tồn tại, lỗi xác thực) và trả về trạng thái FAILED với thông báo lỗi phù hợp. Lưu ý rằng bạn cần đảm bảo rằng các thông tin xác thực AWS được xử lý an toàn và không được hard-code trong mã. Thông thường, chúng sẽ được cung cấp thông qua cấu hình của connector. Hàm này tuân theo cấu trúc được mô tả trong [tài liệu Airbyte về việc triển khai hàm check](https://docs.airbyte.com/connector-development/tutorials/building-a-java-destination#step-4-implement-check) và [hướng dẫn về cách triển khai connector](https://docs.airbyte.com/connector-development/). Hãy nhớ rằng đây chỉ là một ví dụ và có thể cần được điều chỉnh để phù hợp với cấu trúc chính xác của connector của bạn và các yêu cầu cụ thể.Phạm Mạnh Hùng
10/29/2024, 4:45 AM{
"type": "LOG",
"log": {
"level": "FATAL",
"message": "'AirbyteConnectionStatus' object is not iterable\nTraceback (most recent call last):\n File \"/mnt/d/dft/airbyte/airbyte-integrations/connectors/destination-destination-s3-v3/main.py\", line 11, in <module>\n DestinationDestinationS3V3().run(sys.argv[1:])\n File \"/home/hungpm/.local/lib/python3.10/site-packages/airbyte_cdk/destinations/destination.py\", line 119, in run\n for message in output_messages:\n File \"/home/hungpm/.local/lib/python3.10/site-packages/airbyte_cdk/destinations/destination.py\", line 113, in run_cmd\n yield from self._run_write(config=config, configured_catalog_path=parsed_args.catalog, input_stream=wrapped_stdin)\n File \"/home/hungpm/.local/lib/python3.10/site-packages/airbyte_cdk/destinations/destination.py\", line 49, in _run_write\n yield from self.write(config=config, configured_catalog=catalog, input_messages=input_messages)\nTypeError: 'AirbyteConnectionStatus' object is not iterable"
}
}
user
10/29/2024, 4:45 AMuser
10/29/2024, 4:46 AMwrite
trong destination connector S3 tùy chỉnh của bạn. Lỗi cho thấy rằng hàm write
đang trả về một đối tượng AirbyteConnectionStatus
thay vì một iterable (như một generator hoặc list) như mong đợi. Đây là một số bước để khắc phục vấn đề này: 1. Kiểm tra lại hàm write
trong connector của bạn. Hàm này nên yield các messages thay vì trả về một AirbyteConnectionStatus
. 2. Đảm bảo rằng hàm write
của bạn có cấu trúc tương tự như sau: python def write(self, config: Mapping[str, Any], configured_catalog: ConfiguredAirbyteCatalog, input_messages: Iterable[AirbyteMessage]) -> Iterable[AirbyteMessage]: # Xử lý logic ghi dữ liệu vào S3 for message in input_messages: if message.type == Type.RECORD: # Xử lý record pass elif message.type == Type.STATE: # Yield state message yield message # Yield các log messages nếu cần yield AirbyteMessage(type=Type.LOG, log=AirbyteLogMessage(level=<http://Level.INFO|Level.INFO>, message="Write completed successfully"))
3. Đảm bảo rằng bạn không nhầm lẫn giữa hàm check
và hàm write
. Hàm check
trả về AirbyteConnectionStatus
, trong khi hàm write
nên yield các AirbyteMessage
. 4. Kiểm tra xem bạn có đang gọi đúng hàm không. Nếu bạn đang cố gọi check
nhưng lại gọi nhầm write
, điều này có thể dẫn đến lỗi tương tự. 5. Nếu bạn đã triển khai một phương thức tùy chỉnh để xử lý việc ghi dữ liệu, hãy đảm bảo rằng phương thức đó trả về một iterable hoặc sử dụng yield
để tạo ra một generator. Để giúp bạn debug vấn đề này, bạn có thể thêm một số log statements vào đầu hàm `write`: python def write(self, config: Mapping[str, Any], configured_catalog: ConfiguredAirbyteCatalog, input_messages: Iterable[AirbyteMessage]) -> Iterable[AirbyteMessage]: <http://self.logger.info|self.logger.info>("Starting write method") # Rest of your write method...
Điều này sẽ giúp bạn xác định xem hàm write
có được gọi đúng cách hay không. Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, bạn có thể cần xem xét toàn bộ mã nguồn của connector để đảm bảo rằng tất cả các phương thức đều được triển khai chính xác theo [hướng dẫn phát triển connector của Airbyte](https://docs.airbyte.com/connector-development/). [Airbyte CDK documentation](https://docs.airbyte.com/connector-development/cdk-python/)Phạm Mạnh Hùng
10/30/2024, 2:51 AMuser
10/30/2024, 2:51 AMuser
10/30/2024, 2:51 AM